Hộ chiếu hay Passport là giấy tờ quen thuộc được nhắc đến khi đi nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chính xác hộ chiếu là gì, có mấy loại, giá trị sử dụng như thế nào… theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây Hanami sẽ giới thiệu đến các bạn tất tần tật về Hộ Chiếu là gì ? và mọi thông tin về hộ chiếu nhé!
1. Hộ chiếu là gì? Hộ chiếu để làm gì?
1.1. Hộ Chiếu là gì?
Hộ chiếu là một loại giấy tờ quan trọng được sử dụng để xác thực danh tính và quốc tịch của người sở hữu. Nó thường có dạng cuốn sách, bao gồm nhiều trang giấy có các thông tin như:
- Họ tên đầy đủ
- Số hộ chiếu
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Quốc gia cấp hộ chiếu
- Thời hạn của hộ chiếu
- Ảnh chân dung của chủ sở hữu
- Chữ ký của chủ sở hữu
Ngoài ra, hộ chiếu còn chứa các thông tin về visa, tức là giấy phép nhập cảnh của từng quốc gia mà bạn muốn đến thăm. Mỗi quốc gia có những yêu cầu khác nhau khi cấp visa, ví dụ như một số quốc gia yêu cầu bạn phải có thư mời từ người thân hoặc đối tác tại đó, hoặc cần xuất trình các giấy tờ liên quan đến lịch trình du lịch của bạn.
Để sở hữu một hộ chiếu, bạn cần phải đăng ký và hoàn thành các thủ tục cần thiết tại cơ quan quản lý hành chính công của đất nước mình. Thời gian xử lý hồ sơ và cấp hộ chiếu có thể tùy thuộc vào từng quốc gia và loại hộ chiếu bạn đăng ký.
1.2. Hộ chiếu để làm gì?
Theo Luật Xuất nhập cảnh, Hộ chiếu được sử dụng để xác thực danh tính và quốc tịch của người sở hữu khi di chuyển qua các quốc gia khác nhau. Với hộ chiếu, bạn có thể:
- Đi du lịch: Hộ chiếu là giấy tờ cần thiết để nhập cảnh vào một quốc gia nào đó. Khi bạn muốn đi du lịch ở nước ngoài, bạn cần phải có hộ chiếu để có thể nhập cảnh vào quốc gia đó.
- Công tác: Nếu bạn phải đi công tác hay tham gia các sự kiện tại nước ngoài, hộ chiếu là giấy tờ cần thiết để thực hiện việc này.
- Đi du học: Nếu bạn muốn du học ở nước ngoài, bạn cần phải có hộ chiếu để làm thủ tục nhập cảnh và đăng ký visa du học.
- Kinh doanh: Nếu bạn tham gia các hoạt động kinh doanh quốc tế, hộ chiếu là giấy tờ cần thiết để thực hiện các giao dịch, đàm phán và ký kết thỏa thuận với đối tác nước ngoài.
2. Có mấy loại hộ chiếu?
Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu có 03 loại gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh quy định rõ việc cấp hộ chiếu cho các quan chức cấp cao của Nhà nước. Theo đó, các quan chức này sẽ được cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác và đồng thời cấp hộ chiếu đảm bảo cho quá trình xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Theo Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh, các đối tượng thuộc danh mục như cán bộ, công chức, viên chức, cảnh sát, quân đội và những người có nhiệm vụ đặc biệt khác sẽ được cấp hộ chiếu để ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác.
Các đối tượng này sẽ được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép đi ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác của mình. Việc cấp hộ chiếu sẽ giúp cho các đối tượng này có thể di chuyển qua các quốc gia khác nhau và hoàn thành nhiệm vụ công tác một cách thuận tiện và nhanh chóng.
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Cấp cho công dân Việt Nam.
Bên cạnh đó, mẫu hộ chiếu còn chia ra làm 02 loại:
- Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
- Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chíp. Riêng công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
3. Thời hạn của hộ chiếu được quy định thế nào?
Thời hạn của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh như sau:
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 – 05 năm; được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.
4. Hộ chiếu và visa khác nhau như thế nào?
Đa số nếu mọi người chưa từng xuất ngoại để du lịch thì sẽ thường xuyên nhầm lẫn giữa hộ chiếu và visa (hay còn gọi là thị thực). Để giúp bạn dễ dàng phân biệt
Hanami đã nếu bật những điểm khác biệt chính của passport và visa qua bảng sau:
Hạng mục | Hộ chiếu | Visa |
Khái niệm | Là giấy tờ do một chính phủ cấp cho công dân nước mình như một Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài | Visa là một loại visa được cấp cho những người muốn đi du lịch hoặc tham quan một quốc gia nào đó. Visa cho phép người ngoại quốc có thể nhập cảnh và lưu trú tạm thời ở một quốc gia để tham quan, khám phá, vui chơi hoặc thực hiện các hoạt động du lịch khác. |
Mối quan hệ | Có trước và là giấy tờ bắt buộc phải có để cấp visa. | Loại visa được đóng dấu hoặc dán trực tiếp vào hộ chiếu của người đăng ký. Các thông tin cần thiết như mục đích nhập cảnh, thời gian lưu trú, và số lượng nhập cảnh sẽ được in trên visa dán hoặc được cấp bằng tài liệu điện tử và không có hình thức giấy tờ cứng như visa dán. |
Mục đích sử dụng | Được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân, và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND/CCCD. | Chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp visa) |
Hình thức | Đóng thành quyển | Có thể là giấy tờ hoặc đường link điện tử |
5. Thủ tục làm hộ chiếu theo quy định mới nhất
5.1. Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp
5.1.1. Làm hộ chiếu ở đâu?
Trường hợp cấp lần đầu
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú;
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú;
- Trường hợp có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
- Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
5.1.2. Làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Theo khoản 2 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh, các giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu: Đây là một mẫu đơn đăng ký cấp hộ chiếu để cho phép cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận các thông tin về người đăng ký.
- Ảnh chân dung: Cần phải có một bức ảnh chân dung của người đăng ký theo quy định, thường là ảnh chụp mới nhất, rõ nét và không dễ nhầm lẫn với người khác.
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh với người dưới 14 tuổi: Để xác nhận tuổi tác và danh tính của người đăng ký.
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất (nếu có): Để kiểm tra và cập nhật lại các thông tin liên quan đến người đăng ký, hoặc trong trường hợp mất hộ chiếu.
- Bản chụp Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân: Nếu có sự thay đổi thông tin nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp: Đối với người người dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
Nếu các bản chụp không được chứng thực, người đăng ký cần xuất trình bản chính để kiểm tra và đối chiếu thông tin. Những giấy tờ này là rất quan trọng trong việc xác thực danh tính của người đăng ký và đảm bảo an ninh quốc gia khi cho phép đi ra nước ngoài.
5.2. Thủ tục làm hộ chiếu online
Người dân có thể làm hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an mà không cần đến trực tiếp cơ quan xuất nhập cảnh để nộp hồ sơ.
- Trình tự thủ tục làm hộ chiếu online như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ chuẩn bị tương tự như làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh.
Bước 2: Đăng nhập Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ cấp hộ chiếu để nộp hồ sơ
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin và tải hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 5: Thanh toán lệ phí trực tuyến
Bước 6: Nhận kết quả
Nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại nhà nếu đăng ký nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.
Hình ảnh tại trang nhân thân hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng. Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng Anh.
5.2. Hộ chiếu là gì? Số hộ chiếu là gì?
Số hộ chiếu là một yếu tố quan trọng và có ý nghĩa tương tự như số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân. Nó được sử dụng để xác định danh tính của người sở hữu hộ chiếu và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Số hộ chiếu được ghi trên hộ chiếu và bao gồm 8 ký tự, trong đó bắt đầu bằng một chữ cái in hoa trên bảng chữ cái Việt Nam và tiếp sau là 7 số tự nhiên trong hệ thống bảng chữ số. Mỗi hộ chiếu sẽ mang một số hộ chiếu khác nhau.
Đối với hộ chiếu phổ thông, số hộ chiếu thường được ghi ngay tại trang 01 dưới chữ “HỘ CHIẾU” hoặc “PASSPORT”. Trong một số trường hợp khác, số hộ chiếu có thể được ghi ở đầu góc phải của trang thứ hai nơi có ảnh chân dung của người làm hộ chiếu.
Việc ghi số hộ chiếu vào hộ chiếu giúp cho người sở hữu hộ chiếu có thể tra cứu và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xuất nhập cảnh một cách dễ dàng và thuận tiện. Do đó, người sử dụng hộ chiếu cần phải chú ý đến số hộ chiếu của mình và luôn bảo quản hộ chiếu một cách an toàn để tránh mất mát hoặc lạc đồ.
6. Chi phí làm hộ chiếu phổ thông bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Lời Kết
Trên đây là tất tần tật thông tin về Hộ chiếu là gì? và các loại hộ chiếu, Hanami hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp cho bạn có thêm một chút hiểu biết về hộ chiếu nhé.
Về tác giả:
Chúng tôi không kiếm lợi nhuận từ nội dung đăng tải. Các bài viết đều được biên soạn và kiểm duyệt bởi đội ngũ tác giả và biên tập viên của công ty TNHH du lịch khách sạn Hana. Xem thêm: về tác giả